Tưởng nhớ cội nguồn - Kết nối dòng họ

Phả ký đời thứ 9

  • Click vào dấu để xem sơ đồ gia phả
  • Click vào dấu để xem thông tin chi tiết
  • Trần Ngọc Đỉnh

    Mã định danh: IX.2.4.1
    Đời thứ: IX
    Giới tính: Nam.

    1908-2000, sớm giác ngộ lý tưởng cách mạng và tham gia sớm vào các hoạt động Chống đế quốc Pháp. Và sớm được kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam từ những năm 1930. Luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của cấp trên chỉ thị, ông thường xuyên thực hiện các công việc như: Treo cờ Đảng, rải truyền đơn..cuối năm 1931 bị địch bắt giam và mất liên lạc với cơ sở từ đó.

    Cách mạng tháng 8-1945 thành công, ông tham gia hoạt động xây dựng, kiến thiết và chống thực dân Pháp. Trong thời gian này ông luôn hoàn thành các nhiệm vụ ở các cương vị quan trọng ở xã như: Phó chủ tịch, Chủ tịch ủy ban hành chính kháng chiến xã, chủ tịch ủy ban mặt trận xã, ủy viên Ban chấp hành mặt trận tổ quốc Việt Nam huyện Hải Hậu..ở cương vị nào cũng được đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, truy tặng huy hiệu 40 và 50 năm tuổi Đảng sớm nhất trong Đảng xã.

    Kết thúc chiến tranh, ông được Nhà nước trao tặng Huân chương kháng chiến chống Pháp hạng nhất, huân chương kháng chiến chống Mỹ hạng nhất, được hưởng các chế độ xã hội sau khi nghỉ hưu.

    Bà là Ngô Thị Điều, thân sinh là cụ Đang cùng ở xã Hải Phúc. Là một người phụ nữ tần tảo yêu thương chông con bà còn tích cực tham gia hoạt động công tác xã hội, đoàn thể tại xã nhà. Tham gia công tác từ những năm đầu dành độc lập với cương vị là Hội phó, hội trưởng Phụ nữ xã (gồm 3 xã Hải Hà - Hải Phúc & Hải Lộc ngày nay). Sau khi chiến tranh chống Pháp kết thúc, bà được tặng bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ), sau chống Mỹ được tặng thưởng Huân chương kháng chiến hạng ba. Đến tuổi già được hưởng chế độ phúc lợi xã hội. Ông bà sinh được 6 người con trai và 3 người con gái. 

    Cha: Trần Ngọc Toản, mẹ: Trần Thị Nhẫn. Cụ sinh ra: 3 trai, 5 gái

    1. Trần Thị Lý  (Vũ Văn Trữ- Hải Xuân- Hải Hậu
    2. Trần Ngọc Ban  (Lê Thị Kiêm- Hải Nam- Hải Hậu)
    3. Trần Thị Quyết (Nguyễn Văn Nhuyên- Nghĩa Thắng- Nghĩa Hưng- Nam Định)
    4. Trần Ngọc Đỉnh  (Ngô Thị Điều- Hải Phúc)
    5. Trần Thị Chi  (Mai Văn Nhự- Hải Nam- Hải Hậu)
    6. Trần Thị Cúc  (Lê Ngọc Roanh- Hội Khê- Hải Nam)
    7. Trần Thị Tuyết (Cao Văn Nhuyên- Hải Lộc)
    8. Trần Ngọc Khuê (Lê Thị Nhiên- Hải Nam)

    IX.2.4.1
    (1908 -2000)
  • Trần Thị Chi

    Mã định danh: IX.2.5.0
    Đời thứ: IX
    Giới tính: Nữ.

    Cha: Trần Ngọc Toản, mẹ: Trần Thị Nhẫn. Cụ sinh ra: 3 trai, 5 gái

    1. Trần Thị Lý  (Vũ Văn Trữ- Hải Xuân- Hải Hậu
    2. Trần Ngọc Ban  (Lê Thị Kiêm- Hải Nam- Hải Hậu)
    3. Trần Thị Quyết (Nguyễn Văn Nhuyên- Nghĩa Thắng- Nghĩa Hưng- Nam Định)
    4. Trần Ngọc Đỉnh  (Ngô Thị Điều- Hải Phúc)
    5. Trần Thị Chi  (Mai Văn Nhự- Hải Nam- Hải Hậu)
    6. Trần Thị Cúc  (Lê Ngọc Roanh- Hội Khê- Hải Nam)
    7. Trần Thị Tuyết (Cao Văn Nhuyên- Hải Lộc)
    8. Trần Ngọc Khuê (Lê Thị Nhiên- Hải Nam)

    IX.2.5.0
    (Chưa rõ)
  • Trần Thị Cúc

    Mã định danh: IX.2.6.0
    Đời thứ: IX
    Giới tính: Nữ.

    Cụ lấy chồng ở xã Hải Nam.

    Cha: Trần Ngọc Toản, mẹ: Trần Thị Nhẫn. Cụ sinh ra: 3 trai, 5 gái

    1. Trần Thị Lý  (Vũ Văn Trữ- Hải Xuân- Hải Hậu
    2. Trần Ngọc Ban  (Lê Thị Kiêm- Hải Nam- Hải Hậu)
    3. Trần Thị Quyết (Nguyễn Văn Nhuyên- Nghĩa Thắng- Nghĩa Hưng- Nam Định)
    4. Trần Ngọc Đỉnh  (Ngô Thị Điều- Hải Phúc)
    5. Trần Thị Chi  (Mai Văn Nhự- Hải Nam- Hải Hậu)
    6. Trần Thị Cúc  (Lê Ngọc Roanh- Hội Khê- Hải Nam)
    7. Trần Thị Tuyết (Cao Văn Nhuyên- Hải Lộc)
    8. Trần Ngọc Khuê (Lê Thị Nhiên- Hải Nam)

    IX.2.6.0
    (Chưa rõ)